Viết chương trình đầu tiên “Hello World” bằng Java

tự học java

Viết chương trình đầu tiên “Hello World” bằng Java

Chương trình đầu tiên mà bất kỳ lập trình viên muốn tự học Java nào học lập trình là viết chương trình “Hello World” bằng Java. Thông qua bài viết này, tôi sẽ hướng dẫn chi tiết về Chương trình Hello World trong Java. Chương trình đầu tiên khi tự học Java hôm nay là viết chương trình “Hello World” bằng Java.

Nội dung chương trình Hello World trong bài tự học Java hôm nay

Trước khi chúng ta đi vào chi tiết, trước tiên hãy bắt đầu với mã hóa và xem chương trình Hello World cơ bản trong Java được code như thế nào .

public class HelloWorldDemo { public static void main(String[] args) { System.out.println( “Hello World!” ); System.exit( 0 ); //success }}
Bây giờ hãy phân tích sâu cú pháp của chương trình.

Phân tích cú pháp chương trình Helloworld trong Java

Dòng 1: public class HelloWorldDemo {

Dòng này sử dụng từ khóa class để khai báo một lớp mới gọi là HelloWorldDemo. Do Java là ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng (OOP). Nên toàn bộ định nghĩa lớp, bao gồm tất cả các thành viên của nó phải được đặt ở giữa dấu ngoặc nhọn mở { và dấu ngoặc nhọn đóng }. Ngoài ra, nó đang sử dụng từ khóa public để chỉ định khả năng truy cập của lớp từ bên ngoài gói.

Dòng 2: public static void main (String [] args) {

Dòng này khai báo một phương thức gọi là main(String []). Nó được gọi là phương thức chính và đóng vai trò là điểm vào cho trình biên dịch Java để bắt đầu thực hiện chương trình. Nói cách khác, bất cứ khi nào và bất kỳ chương trình nào được thực thi trong Java. Phương thức chính main là hàm đầu tiên được gọi. Các chức năng khác trong ứng dụng sau đó được gọi từ phương thức chính. Trong một ứng dụng Java tiêu chuẩn. Một phương thức chính main là bắt buộc để kích hoạt thực thi.

Bây giờ hãy chia nhỏ toàn bộ dòng này và phân tích từng từ:

  • public: Được hiểu như chỉ định mức độ hiển thị. Nó cho phép JVM thực thi phương thức từ bất cứ đâu.
  • static : Đây là một từ khóa mô tả thành viên của lớp tĩnh (static class). Phương thức chính main được tạo tĩnh vì không cần tạo đối tượng khác để gọi các phương thức tĩnh trong Java. Do đó, JVM có thể gọi nó mà không cần phải tạo một đối tượng khác giúp tiết kiệm bộ nhớ.
  • void : Nó đại diện cho kiểu trả về của phương thức. Do phương thức chính main của Java không trả về bất kỳ giá trị nào nên kiểu trả về của nó được khai báo là void.
  • main () : Đó là tên của phương thức đã được cấu hình trong JVM.
  • string[] : Nó biểu thị rằng phương thức chính main của Java có thể chấp nhận một đối số dòng đơn của mảng kiểu Chuỗi string. Điều này còn được gọi là đối số dòng lệnh java. Dưới đây tôi đã liệt kê một số phương thức chính java hợp lệ:

public static void main(String[] args) public static void main(String []args)public static void main(String args[])public static void main(String… args)static public void main(String[] args) public static final void main(String[] args) final public static void main(String[] args)

Phân tích cú pháp chương trình Helloworld trong Java

Dòng 3: System.out.println( “Hello World!” );

System : Đây là một lớp đã được định nghĩa trước trong gói java.lang ( nơi chứa các phương thức và biến hữu ích khác nhau)

  • out : Đây là một trường thành viên tĩnh của lớp PrintStream.
  • println: Đây là một phương thức của lớp PrintStream và được sử dụng để in đối số đã được thông qua bàn điều khiển tiêu chuẩn. Bạn cũng có thể sử dụng phương thức print () thay vì println ().

Dòng 4: System.exit (0);

Các phương thức java.lang.System.exit() được sử dụng để thoát khỏi chương trình hiện tại bằng cách chấm dứt Máy ảo Java (JVM) hiện đang thực thi. Phương thức này lấy mã trạng thái làm đầu vào thường là giá trị khác không. Nó biểu thị ra trong bất kỳ trường hợp nào chấm dứt bất thường xảy ra.

exit (0): Nó được sử dụng để chỉ sự chấm dứt thành công.
exit(1) hoặc exit (-1) hoặc bất kỳ giá trị khác không: Nó được sử dụng để biểu thị chấm dứt không thành công.

Đó là tất cả về cú pháp chương trình. Bây giờ chúng ta hãy xem cách biên dịch Hello World trong chương trình Java.

Biên dịch chương trình Hello World trong Java

Bây giờ những gì bạn cần là nhập vào chương trình này trong trình soạn thảo văn bản của bạn lưu nó với tên lớp mà bạn đã sử dụng trong chương trình của bạn. Trong trường hợp của tôi, tôi sẽ lưu nó dưới dạng HelloWorldDemo.java

Bước tiếp theo là, đi đến cửa sổ giao diện dòng lệnh (Command Line/Terminal) của bạn. Và điều hướng đến thư mục mà bạn đã lưu chương trình của mình.

Bây giờ để biên dịch chương trình gõ lệnh dưới đây

javac HelloWorldDemo.java

Lưu ý: Java phân biệt chữ hoa chữ thường. Do đó hãy đảm bảo rằng bạn nhập tên file theo đúng định dạng.

Biên dịch chương trình Hello World trong Java

Java biên dịch chương trình như thế nào?

Các ngôn ngữ cấp cao như Java, C, C ++,… biên dịch chương trình thành mã cấp thấp tương đương (ngôn ngữ máy) để có thể được hiểu và thực thi bởi máy tính. Các bạn có nhớ câu nói “Write Once, Run Everywhere” của Java không? Nghe rất tuyệt nhỉ, để làm được như vậy Java làm như thế nào? Xem hình dưới đây nhé!

Như các bạn đã biết, hiện nay cúng ta có các hệ điều hành khác nhau về kiến trúc như Windows. Linux và Mac nên để các chương trình được viết bằng Java có thể chạy được trên đó. Chúng ta sẽ cần một môi trường máy ảo Java hay còn gọi là JVM. Từ đó, chương trình sẽ chạy trực tiếp trên JVM của Java chứ không có chạy trực tiếp trên OS (hệ điều hành). Java không quan tâm bạn đang sử dụng OS nào. Miễn là trên OS đó bạn có JVM phù hợp là chương trình sẽ chạy được. Bạn có thể tham khảo xem tại đây https://java.com/en/download/help/sysreq.xml

Như vậy, tương ứng với mỗi JVM của OS thì Java Compiler(hay còn được hiểu là Javac) phải biên dịch chương trình thành mã máy dạng byte-code (các file .class) phù hợp, để JVM đó có thể thực thi chương trình.

Thông thường trình biên dịch java thực hiện các bước dưới đây:

  • Kiểm tra cú pháp
  • Thêm mã bổ sung
  • Chuyển đổi mã nguồn thành mã byte tức là từ file .java sang file .class

java biên dịch chương trình như thế nào Aptech Buôn Ma Thuột

Lưu ý: Java yêu cầu mỗi lớp được đặt trong tệp nguồn riêng của nó và đặt tên phải giống tên file với phần mở rộng .Java.

Quay trở lại với ví dụ trên, nếu được biên dịch thành công, lệnh này sẽ tạo ra tệp HelloWorldDemo.class độc lập với máy và có thể mang theo được.

Bây giờ bạn đã biên dịch thành công chương trình, chúng ta hãy thử thực hiện Chương trình Hello World của chúng ta bằng Java và nhận kết quả đầu ra khi bạn tự học java online như thế nào.

Java biên dịch chương trình như thế nào?

Thực thi chương trình Hello Word trong Java

Để thực thi chương trình HelloWorld của bạn trong chương trình Java trên dòng lệnh, tất cả những gì bạn cần làm là nhập mã dưới đây:

java HelloWorldDemo

Bạn đã thực hiện thành công chương trình đầu tiên của mình trong Java. Với hướng dẫn tự học java này hi vọng bạn có thể tạo ra được nhiều chương trình ứng dụng khác!

Giả sử, nếu bạn muốn biên dịch nhiều tệp Java cùng một lúc, thì bạn có thể sử dụng lệnh bên dưới:

java *.java

Trong trường hợp bạn đang sử dụng IDE, bạn có thể bỏ qua tất cả rắc rối này và chỉ cần nhấn nút thực thi trong IDE của bạn để biên dịch và thực thi Hello World trong Chương trình Java.

Trên đây là toàn bộ thông tin về cách tự học Java mà Aptech muốn chia sẻ đến cho bạn. Mong rằng với những thông tin ở trên bạn đã có thể hiểu được về chương trình này và tự viết được chương trình cho mình.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *