Java là gì? Hướng dẫn cho người mới bắt đầu về Java

Java là gì thumbnail

Java là gì? Hướng dẫn cho người mới bắt đầu về Java

Java là một nền tảng đa dụng, hướng đối tượng, dựa trên lớp và môi trường thực thi (JRE) bao gồm JVM (là nền tảng của Java flatform). Bài viết dưới đây của Aptech sẽ giúp bạn hiểu được Java là gì và xóa tan mọi nghi ngờ của bạn về lý do nên học java, các tính năng và cách thức hoạt động của nó.

Java là gì?

Nó là một ngôn ngữ hướng đối tượng tương tự như C ++, nhưng với các tính năng nâng cao và đơn giản hóa. Java là miễn phí để sử dụng và có thể chạy trên tất cả các nền tảng .

Ngoài ra Java còn là:

  • Thực thi đồng thời , nơi bạn có thể thực thi nhiều câu lệnh thay vì thực hiện tuần tự nó.
  • Dựa trên lớp và một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng .
  • Ngôn ngữ lập trình độc lập tuân theo logic “Viết một lần, Chạy mọi nơi” có nghĩa là mã được biên dịch có thể chạy trên tất cả các nền tảng hỗ trợ java.

Java là gì?

Java đã được sử dụng trong các lĩnh vực nào?

  • Ngân hàng: Để quản lý công việc giao dịch.
  • Bán lẻ : Các ứng dụng thanh toán mà bạn thấy trong cửa hàng hay các nhà hàng hiện nay đều được viết hoàn toàn bằng Java.
  • Công nghệ thông tin : Java được thiết kế để giải quyết các vấn đề ràng buộc tin cậy.
  • Android : Các ứng dụng trên điện thoai android được viết bằng Java hoặc sử dụng API Java.
  • Dịch vụ tài chính : Java được sử dụng trong các ứng dụng phía máy chủ tài chính
  • Thị trường chứng khoán : Để viết các thuật toán giúp người dùng biết được họ nên đầu tư vào công ty nào.
  • Dữ liệu lớn : Hadoop MapReduce được viết bằng Java.
  • Cộng đồng khoa học và nghiên cứu : Nhằm mục đích đối phó với lượng dữ liệu khổng lồ.

Khoan đã! Java có thể làm nhiều hơn nữa. Chúng ta hãy xem một số công nghệ sử dụng Java như một cốt lõi thiết yếu của các chức năng của chúng. Bạn có thể thấy trong hình trên, có thể coi Java là một “đại dương” cơ hội . Bây giờ, ta hãy xem lịch sử ngắn gọn của Java.

Java đã được sử dụng trong các lĩnh vực nào?

Lịch sử của Java

Java là một ngôn ngữ lập trình được phát triển bởi một lập trình viên tên James Gosling với các thành viên khác có tên Mike Sheridan và Patrick Naughton. Đây còn được gọi là Green Team trong năm 1995 cho Sun Microsystems – nơi chuyên sản xuất các thiết bị kỹ thuật số như set-top-box, TV,….

Các tính năng của Java

  • Đơn giản: Java đã làm cho việc code dễ dàng hơn bằng cách loại bỏ tất cả các phức tạp như con trỏ, nạp chồng toán tử như bạn thấy trong C ++ hoặc bất kỳ ngôn ngữ lập trình nào khác.
  • Portable: Java độc lập với nền tảng, có nghĩa là mọi ứng dụng đều được viết trên một nền tảng và thể dễ dàng chuyển sang nền tảng khác.
  • Hướng đối tượng: mọi thứ đều được coi là một đối tượng ‘object’,cái mà sở hữu một số trạng thái, hành vi và tất cả các hoạt động được thực hiện bằng cách sử dụng các đối tượng này.
  • Bảo đảm: Tất cả mã được chuyển đổi trong bytecode sau khi biên dịch, mà không thể đọc được bởi một con người. Java không sử dụng một con trỏ rõ ràng và chạy các chương trình bên trong một sandbox ‘môi trường riêng’ để ngăn chặn mọi hoạt động từ các nguồn không đáng tin cậy.
  • Năng động: Nó có khả năng thích ứng với môi trường phát triển hỗ trợ cấp phát bộ nhớ động do giảm lãng phí bộ nhớ và do đó hiệu suất của ứng dụng cũng được tăng lên.
  • Phân tán: Java cung cấp một tính năng độc đáo giúp tạo các ứng dụng phân tán. Sử dụng Remote Method Invocation (RMI) gọi phương thức từ xa, một chương trình có thể gọi một phương thức của một chương trình khác trên một mạng và nhận đầu ra. Bạn có thể truy cập các tệp bằng cách gọi các phương thức từ bất kỳ máy nào trên internet.
  • Mạnh mẽ: Nó giúp loại bỏ lỗi vì nó kiểm tra mã code trong quá trình biên dịch và thời gian chạy .
  • Hiệu suất cao: Java đạt được hiệu suất cao thông qua việc sử dụng mã byte có thể dễ dàng dịch sang mã máy gốc. Với việc sử dụng các trình biên dịch JIT (Just-In-Time), Java cho phép hiệu năng cao.
  • Thông dịch: Java được biên dịch thành mã byte, được thông dich bởi môi trường thực thi Java.
  • Đa luồng: Java hỗ trợ nhiều luồng thực thi (hay còn gọi là các quy trình nhẹ), bao gồm một tập hợp các nguyên hàm đồng bộ hóa.

Các tính năng của Java

Các thành phần trong Java

JVM (Java Virtual Machine – Máy ảo Java)

Nó là một cỗ máy trừu tượng. Được hiểu rằng nó cung cấp một môi trường thực thi dòng lệnh trong đó mã byte Java có thể được thực thi. Nó có 3 điểm nhận dạng:

  • Specification: Đây là một tài liệu mô tả việc triển khai máy ảo Java và nó được cung cấp bởi Sun và các công ty khác.
  • Implementation: Đây là một chương trình đáp ứng các yêu cầu của đặc tả JVM.
  • Runtime Instance: Một instance (có thể được hiểu là đối tượng) của JVM được tạo bất cứ khi nào bạn viết lệnh java trên dấu nhắc lệnh và thực thi class.

JRE (Java Runtime Environment – Môi trường thực thi Java)

Nó triển khai JVM (Máy ảo Java) và cung cấp tất cả các lớp thư viện và các tệp hỗ trợ khác mà JVM sử dụng khi chạy. Vì vậy, JRE là gói phần mềm chứa tất cả những gì được yêu cầu để chạy chương trình Java. Về cơ bản, đó là cách để triển khai một JVM tồn tại trên thực tế.

JDK (Java Development Kit – Bộ phát triển Java)

Đây là công cụ cần thiết để:

  • Biên dịch
  • Tài liệu
  • Các gói ứng dụng cho Java.

Các thành phần trong Java

Trên đây là toàn bộ thông tin về java mà Aptech đã chia sẻ đến cho bạn. Mong rằng qua bài viết trên bạn đã có thể hiểu được Java là gì và biết cách sử dụng được ngôn ngữ lập trình này.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *